Thủ tục sang nhượng bất động sản và các khoản thuế phí sang nhượng bất động sản cần đóng (P2)
Ở phần 1 khách hàng đã được biết về thủ tục và các bước để thực hiện việc chuyển nhượng bất động sản, bài viết tiếp theo đây sẽ tư vấn cho khách hàng về các khoản phí cần đóng để có thể chuyển nhượng bất động sản theo quy định của pháp luật.
Các loại thuế phí sang nhượng bất động sản
Trong mục các loại thuế phí sang nhương bất động sản , chúng ta có 4 loại thuế phí cần phải nội :
- Thuế thu nhập cá nhân;
- Lệ phí trước bạ;
- Lệ phí địa chính;
- Phí công chứng;
Thuế thu nhập cá nhân
Đây là khoản tiền mà người có thu nhập phải trích nộp một phần từ các nguồn thu vào ngân sách nhà nước. Theo quy định tại khoản 1 điều 1 Luật Thuế thu nhập cá nhân sửa đổi 2012, thuế thu nhập cá nhân phải nộp chính là khoản thu nhập từ chuyển nhượng quyền sở hữu hoặc sử dụng nhà ở. Cá nhân phải nộp thuế thu nhập cá nhân từ bất động sản trong các trường hợp sau:
- Khi chuyển nhượng nhà, đất cho người khác.
- Khi nhận tặng cho, nhận thừa kế nhà đất.
Khi nào thì được miễn thuế
Riêng đối với cá nhân chỉ có một nhà ở duy nhất thì khoản thu nhập cá nhân từ chuyển nhượng bất động sản thuộc trường hợp được miễn thuế.
Mức thuế thu nhập cá nhân phải nộp
Thông tư 111/2013/TT-BTC quy định thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản được tính theo công thức:
Thuế TNCN = Giá chuyển nhượng x Thuế suất 2%
Bên bán sẽ chịu phần thuế thu nhập cá nhân này .
Lệ phí trước bạ
Theo nghị định 45/2011/NĐ-CP quy định tổ chức, cá nhân có tài sản là nhà đất, đất thì phải nộp lệ phí trước bạn khi đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng với cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Mức thu lệ phí trước bạ của nhà đất là 0,5%.
Căn cứ vào Nghị định 10/2022/NĐ-CP và Thông tư 13/2022/TT-BTC, Mức lệ phí trước bạ phải nộp đối với nhà đất khi đăng ký quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở vẫn giữ nguyên so với trước đây, được tính như sau:
Số tiền lệ phí trước bạ = Giá trị tài sản tính lệ phí trước bạ x Mức thu lệ phí trước bạ theo tỷ lệ (%).
Khi chuyển nhượng nhà, đất (mua)
Trường hợp 1: Giá nhà, đất trong hợp đồng chuyển nhượng cao hơn giá nhà, đất do Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành quy định
Lệ phí trước bạ phải nộp = 0,5% x (giá trong hợp đồng x diện tích)
Thông thường được tính bằng 0,55 x Tổng số tiền trong hợp đồng.
Trường hợp 2: Giá nhà, đất trong hợp đồng chuyển nhượng thấp hơn giá nhà, đất do UBND các tỉnh, thành quy định
- Đối với đất:
Lệ phí trước bạ phải nộp = 0,5% x (giá 1m2 đất trong Bảng giá đất x Diện tích chuyển nhượng)
- Đối với nhà:
Lệ phí trước bạ phải nộp = 0,5% x (Diện tích nhà chịu lệ phí trước bạ x Giá 1m2 x Tỷ lệ (%) chất lượng còn lại)
Lệ phí địa chính
Lệ phí địa chính là khoản phí mà người sử dụng đất, người sở hữu nhà ở phải nộp cho các cơ quan thẩm quyền để giải quyền các vấn đề liên quan đến địa chính. Hiểu đơn giản là khoản tiền để bù đắp lại những hao tổn mà nhà nước bỏ ra để thực hiện các giao dịch mua bán nhà ở, mua bán đất đai theo yêu cầu của người sử dụng đất.
Căn cứ theo Luật Đất đai 2013 và Thông tư 02//2014/TT-BTC.
1. Đối với cá nhân, hộ gia đình thuộc tỉnh, nội thành thuộc thành phố và thành phố trực thuộc Trung ương thì mức thu lệ phí như sau
+ Cấp mới: Thu tối đa không quá 100.000 đồng/giấy
+ Cấp lại, cấp đổi, xác nhận bổ sung: Tối đa không quá 50.000 đồng/lần
+ Với người chỉ có quyền sử dụng đất mà không có tài sản hay nhà ở gắn liền với đất thì mức phí không quá 25.000 dồng khi cấp mới; không quá 20.000 đồng khi cấp lại, cấp đổi, xác nhận bổ sung vào giấy chứng nhận.
2. Đối với cá nhân và hộ gia đình ở khu vực khác thì tối đa không quá 50% so với khu vực (1).
3. Miễn nộp phí địa chính
Miễn lệ phí địa chính cấp giấy chứng nhận đối với hộ gia đình, cá nhân ở nông thôn.
Không miễn đối với cá nhân, hộ gia đình tại xã thuộc tỉnh, nội thành thuộc thành phố và thành phố trực thuộc Trung ương được cấp giấy chứng nhận tại thôn.
Phí công chứng
Phí công chứng mới nhất năm 2022 trong trường hợp được xác định theo mức thu phí công chứng hợp đồng, giao dịch được xác định theo giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, quy đinh tại Điều 4 Thông tư 257/2016/TT-BTC được áp dụng thống nhất đối với Phòng Công chứng và Văn phòng Công chứng.
- Giá trị hợp đồng dưới 50 triệu đồng thì mức thu tiền phí công chứng là 50.000 đồng.
- Giá trị hợp đồng từ trên 100 triệu đồng đến 1 tỷ đồng thì mức thu tiền phí công chứng là 0,1% x với giá trị hợp đồng chuyển nhượng.
- Giá trị hợp đồng từ 1 tỷ đến 3 tỷ đồng thì mức thu tiền phí công chứng là 1.000.000 đồng + 0,06% x giá trị hợp đồng chuyển nhượng vượt quá 1 tỷ đồng.
- Giá trị hợp đồng từ trên 3 tỷ đồng đến 5 tỷ đồng thì mức thu phí công chứng là 5.200.000 đồng + 0,03% nhân giá trị hợp đồng chuyển nhượng vượt quá 10 tỷ đồng.
- Giá trị hợp đồng trên 100 tỷ đồng thì mức thu tiền phí côngchứng được xác lập là 32.200.000 đồng + 0,02% x giá trị hợp đồng chuyển nhương vượt quá 100 tỉ đồng. Tuy nhiên, mức thu tiền phí tối đa là 70 triệu đồng.